Skip to main content
Ngoại tệ
Ngoại tệ
AUD
CAD
CHF
CNY
DKK
EUR
GBP
HKD
IDR
INR
JPY
KHR
KRW
KWD
LAK
MYR
NOK
NZD
PHP
RUB
SAR
SEK
SGD
THB
TWD
USD
ZAR
Tỷ giá
Tỷ giá
Abbank
Acb
Agribank
Baovietbank
Bidv
Cbbank
Dongabank
Eximbank
Gpbank
Hdbank
Hlbank
Hsbc
Indovinabank
Kienlongbank
Lienvietpostbank
Mbbank
Msb
Namabank
Ncb
Ocb
Oceanbank
Pgbank
Publicbank
Pvcombank
Sacombank
Saigonbank
Scb
Seabank
Shb
Techcombank
Tpb
Uob
Vib
Vietabank
Vietbank
Vietcapitalbank
Vietcombank
Vietinbank
Vpbank
Vrbank
Lãi suất
Lãi suất
Abbank
Agribank
Bacabank
Baovietbank
Bidv
Cbbank
Gpbank
Hlbank
Indovinabank
Kienlongbank
Msb
Mbbank
Namabank
Ocb
Oceanbank
Pgbank
Publicbank
Pvcombank
Saigonbank
Scb
Seabank
Shb
Tpb
Vib
Vietcapitalbank
Vietcombank
Vietinbank
Vpbank
Vrbank
Ngoại tệ
Ngoại tệ
AUD
CAD
CHF
CNY
DKK
EUR
GBP
HKD
IDR
INR
JPY
KHR
KRW
KWD
LAK
MYR
NOK
NZD
PHP
RUB
SAR
SEK
SGD
THB
TWD
USD
ZAR
Tỷ giá
Tỷ giá
Abbank
Acb
Agribank
Baovietbank
Bidv
Cbbank
Dongabank
Eximbank
Gpbank
Hdbank
Hlbank
Hsbc
Indovinabank
Kienlongbank
Lienvietpostbank
Mbbank
Msb
Namabank
Ncb
Ocb
Oceanbank
Pgbank
Publicbank
Pvcombank
Sacombank
Saigonbank
Scb
Seabank
Shb
Techcombank
Tpb
Uob
Vib
Vietabank
Vietbank
Vietcapitalbank
Vietcombank
Vietinbank
Vpbank
Vrbank
Lãi suất
Lãi suất
Abbank
Agribank
Bacabank
Baovietbank
Bidv
Cbbank
Gpbank
Hlbank
Indovinabank
Kienlongbank
Msb
Mbbank
Namabank
Ocb
Oceanbank
Pgbank
Publicbank
Pvcombank
Saigonbank
Scb
Seabank
Shb
Tpb
Vib
Vietcapitalbank
Vietcombank
Vietinbank
Vpbank
Vrbank
CAD
Được cập nhật lúc
08:27
ngày
21/05/2025
NGÂN HÀNG
MUA VÀO
BÁN RA
CHUYỂN KHOẢN
Vietcombank
18.124
(+14,76
∼ 0,08%
)
18.893,7
(+15,39
∼ 0,08%
)
-
ABBank
18.108
(+37
∼ 0,20%
)
18.949
(+25
∼ 0,13%
)
19.010
(+20)
ACB
18.245
(-2
∼ -0,01%
)
18.978
(+73
∼ 0,38%
)
18.978
(+73)
Agribank
18.252
(+15
∼ 0,08%
)
18.835
(+15
∼ 0,08%
)
-
Bảo Việt
-
-
18.835
(+17)
BIDV
18.355
(+9
∼ 0,05%
)
18.908
(+9
∼ 0,05%
)
-
CBBank
-
-
18.745
Eximbank
18.319
(+24
∼ 0,13%
)
18.934
(+18
∼ 0,10%
)
-
GPBank
-
-
-
HDBank
18.197
(+19
∼ 0,10%
)
18.977
(+20
∼ 0,11%
)
-
Hong Leong
-
18.904
(-1
∼ -0,01%
)
-
HSBC
18.126
(+26
∼ 0,14%
)
18.888
(+26
∼ 0,14%
)
18.888
(+26)
Indovina
-
19.000
(-8
∼ -0,04%
)
-
Kiên Long
18.141
(+10
∼ 0,06%
)
18.941
(+10
∼ 0,05%
)
-
Liên Việt
-
-
18.929
(+14)
MBBank
17.891
18.626
18.626
MSB
18.345
(+5
∼ 0,03%
)
18.958
(+7
∼ 0,04%
)
18.968
(+7)
Nam Á
18.037
(+38
∼ 0,21%
)
18.951
(+33
∼ 0,17%
)
-
NCB
18.190
(+13
∼ 0,07%
)
18.957
(+14
∼ 0,07%
)
19.057
(+14)
OCB
18.210
(+52
∼ 0,29%
)
19.626
(+45
∼ 0,23%
)
19.026
(+45)
OceanBank
-
18.073
-
PGBank
-
18.879
(-8
∼ -0,04%
)
-
PublicBank
18.119
(+15
∼ 0,08%
)
18.898
(+7
∼ 0,04%
)
18.898
(+7)
PVcomBank
18.100
(+13
∼ 0,07%
)
18.889
(+14
∼ 0,07%
)
-
Sacombank
18.271
(+27
∼ 0,15%
)
18.924
(+26
∼ 0,14%
)
18.924
(+26)
Saigonbank
18.186
19.026
(+21
∼ 0,11%
)
-
SCB
18.110
19.110
(+10
∼ 0,05%
)
19.010
(+10)
SeABank
18.282
(+20
∼ 0,11%
)
19.032
(+20
∼ 0,11%
)
18.932
(+20)
SHB
18.355
19.055
-
Techcombank
18.096
(+32
∼ 0,18%
)
18.992
(+33
∼ 0,17%
)
-
TPBank
18.206
(+34
∼ 0,19%
)
19.051
(+33
∼ 0,17%
)
18.894
(+16)
UOB
18.008
(+23
∼ 0,13%
)
18.989
(+2
∼ 0,01%
)
-
VIB
17.453
18.265
18.165
VietABank
18.294
(+35
∼ 0,19%
)
18.899
(+35
∼ 0,19%
)
-
VietBank
18.286
(-9
∼ -0,05%
)
-
18.875
(-16)
VietCapitalBank
18.114
(-10
∼ -0,06%
)
18.918
(-10
∼ -0,05%
)
-
VietinBank
18.166
(+56
∼ 0,31%
)
19.016
(+56
∼ 0,29%
)
-
VPBank
18.059
(+34
∼ 0,19%
)
18.992
(+33
∼ 0,17%
)
-
VRB
18.326
(+15
∼ 0,08%
)
18.880
(+13
∼ 0,07%
)
-
Xem thêm
Bài viết gần đây
Sau 46 tháng bị Mỹ “trừng phạt”, doanh số điện thoại thông minh của Huawei lần đầu đánh bại Apple tại Trung Quốc
Doanh thu SMS, thoại trên thế giới còn 8-10%, MobiFone vẫn 35% nên phải tìm cái mới để làm
Nhật Bản đặt mục tiêu tạo ra 100 kỳ lân vào năm 2027
Vàng giảm giá sáng đầu tuần, đương đầu áp lực từ đồng USD tăng giá
Đồng USD sẽ không giảm nếu phần còn lại của thế giới không muốn
Top tỷ giá vàng
Mi Hồng
Vàng miếng SJC Mi Hồng
83,500,000
+502,363
BTMC
Vàng nhẫn trơn BTMC
83,500,000
+488,234
SJC
Vàng SJC 1 chỉ
83,500,000
+488,234
DOJI
Vàng miếng DOJI Hà Nội lẻ
83,500,000
+488,234