Tỷ giá ngoại tệ BIDV
- Cập nhật lúc 23:39 - 16/10/2020Cập nhật liên tục theo giờ trong ngày bảng tỷ giá hối đoái tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
Bạn đọc sẽ nhanh chóng theo dõi, nắm bắt được sự thay đổi của tỷ giá USD, tỷ giá Euro, tỷ giá Yên Nhật….Để tra cứu tỷ giá ngoại tệ BIDV của những ngày trước đó, bạn đọc vui lòng lựa chọn thời gian trong bảng dưới.
Mã ngoại Tệ Mã | Mua Vào Mua | Bán Ra Bán | Chuyển Khoản CK |
---|---|---|---|
USD | 23,090 | 23,270 | 23,140 |
EUR | 26,711 -22.00 | 27,781 -26.00 | 26,833 -23.00 |
GBP | 29,378 -116.00 | 30,131 -123.00 | 29,606 -116.00 |
AUD | 16,105 -16.00 | 16,662 -16.00 | 16,252 -16.00 |
CAD | 17,213 -47.00 | 17,778 -47.00 | 17,367 -48.00 |
CHF | 24,808 -16.00 | 25,710 -25.00 | 25,008 -16.00 |
CNY | 0 | 3,507 13.00 | 3,460 13.00 |
DKK | 0 | 3,700 -3.00 | 3,648 -3.00 |
HKD | 2,935 | 3,027 | 3,006 |
JPY | 214 0.10 | 223 0.10 | 266 0.10 |
KRW | 18 0.01 | 22 0.01 | 0 |
LAK | 0 | 3 0.01 | 52 |
MYR | 5,238 | 5,726 1.38 | 0 |
NOK | 0 | 2,512 -11.00 | 2,492 -10.00 |
NZD | 15,078 -44.00 | 15,466 -40.00 | 15,219 -44.00 |
RUB | 0 | 344 | 319 |
SEK | 0 | 2,659 8.00 | 2,635 7.00 |
SGD | 16,761 -3.00 | 17,298 -4.00 | 16,912 -4.00 |
THB | 705 0.23 | 774 0.25 | 762 0.23 |
TWD | 731 0.22 | 826 0.66 | 0 |
Thông tin ngân hàng BIDV
- Năm thành lập: 1957
- Vốn đăng ký: 40.220 tỷ đồng
- Chủ tịch HĐQT: Phan Đức Tú
- Tổng giám đốc: Lê Ngọc Lâm
- Trụ sở chính: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Mã cổ phiếu: BID
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam, viết tắt là BIDV) là ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản với hơn 1,3 triệu tỉ đồng (dựa trên BCTC công bố năm 2018).
Tính đến thời điểm hiện tại, ngân hàng BIDV có khoảng 191 chi nhánh và 855 điểm mạng lưới trên trên 63 tỉnh thành phố trong nước. BIDV có mạng lưới 57.825 cây ATM và hệ thống máy máy thanh toán di động POS.
Ngoài ra, ngân hàng BIDV cũng đã hiện diện tại 6 quốc gia khác là Lào, Campuchia, Cộng hòa Séc, Đài Loan, Liên bang Nga và Myanmar.